1. Điều trị nội khoa:
Tình hình bệnh nhân đươc điều trị |
Năm 2009 |
Năm 2010 |
Năm 2011 |
Tỷ lệ % |
Tổng số bệnh điều trị |
4066 |
4444 |
4464 |
0,45% |
Tổng số ngày điều trị |
54918 |
56825 |
57070 |
0,4% |
Ngày điều trị trung bình |
12.46 |
12.7 |
13 |
2,36% |
Công xuất sử dụng giường bệnh |
150.4% |
155% |
127% |
18% |
Bệnh tử vong |
3 |
2 |
01 |
66.67% |
2. Các thăm dò về tim mạch:
Thăm dò |
Năm 2009 |
Năm 2010 |
Năm 2011 |
Tỷ lệ |
ECG |
17808 |
14716 |
13199 |
10.31¯ |
HOLTER ECG |
367 |
303 |
243 |
9.80¯ |
TNGS |
230 |
91 |
11 |
87.91¯ |
SIÊU ÂM TIM |
16631 |
8593 |
3106 |
63.85¯ |
KHÁM NGOẠI TRÚ. |
17817 |
19072 |
20164 |
5.73 |
3. Phân loại bệnh
Thứ tự |
LOẠI BỆNH |
2010 |
Năm2011 |
||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
||
1 |
Tăng huyết áp |
2044 |
45,96% |
2337 |
56,15% |
THA_Đơn thuần |
|
|
896 |
38,34% |
|
THA_TBMMN |
1247 |
61% |
1088 |
46,54% |
|
THA_Mạch vành |
555 |
27,47% |
269 |
11,51% |
|
THA_Bệnh van tim |
60 |
2,93% |
44 |
1,59% |
|
THA_RLNT |
|
|
40 |
1,71% |
|
2 |
Tâm phế mạn |
69 |
1,60% |
48 |
1,15 |
3 |
Bệnh cơ tim giãn |
132 |
3,06% |
120 |
2,88 |
4 |
Bệnh màng ngoài tim |
19 |
0,68% |
20 |
0,7% |
5 |
Van tim |
650 |
15% |
564 |
14,71% |
6 |
Thấp tim |
17 |
0,39% |
25 |
0,56% |
7 |
Bệnh mạch vành |
274 |
6,36% |
332 |
7,98% |
8 |
Viêm tắc động mạch |
10 |
0,23% |
8 |
0,18% |
9 |
Phình động mạch |
15 |
0,35% |
20 |
0,45% |
10 |
Rối loạn tk tim |
65 |
1,51% |
50 |
1,12% |
11 |
Các bệnh khác |
108 |
24,19 |
940 |
21,056% |
4.Bệnh chuyển các khoa:
Khoa chuyển đến |
Năm 2011 |
Số lượng |
|
Ngoại Tim mạch – lồng ngực |
80 |
Cấp cứu Tim mạch can thiệp Chụp ĐMV Đặt máy tạo nhịp |
60 20 |
Ngoại Thần kinh |
20 |
Ngoại Tiêu hóa |
25 |
Ngoại Thận tiết niệu |
12 |
Ngoại Chấn thương |
06 |
Thận nhân tạo |
02 |
Các khoa khác |
252 (HSCC, Nội tiết Thần kinh, Nội thận, Nội tiêu hóa, khoa Lao, Khoa Lây, Khoa Sản) |
Công tác giảng dạy và đào tạo:
Khoa luôn tạo điều kiện thuận lợi cho các ĐD đi học lớp cử nhân điều dưỡng ; Hiện tại khoa có 5 CNĐD và có 5 Điều dưỡng đang thời gian học CNĐD 2 Bác sỹ đã hoàn thành lớp cao học (Năm 2011 khoa nội tim mạch về trình độ Bs 100% sau Đại học,1Ths tiếp tuc làm nghiên cứu sinh.
Hỗ trợ đào tạo, tham gia hướng dẫn và kiểm tra các lớp sinh viên Y khoa (Y3, Y4, Y5, Y6; các lớp sinh viên Y4-3 và Y4-4). Tham gia hướng dẫn lâm sàng và giảng dạy các lớp BS chuyên khoa sơ bộ, CK1 và CK2 thực tập tại khoa. Lập chương trình và tham gia giảng dạy lớp điện tâm đồ và rối loạn nhịp cho các BS thuộc tuyến huyện, tỉnh. Có trên 20 sinh viên từ các nước Anh, Pháp, Bỉ đến học tập và giao lưu.
Đào tạo cho tuyến trước
Tổ chức giảng dạy lớp Đọc điện tâm đồ cho các Bác sỹ tuyến TW và tuyến Tỉnh .Tham gia giảng dạy các lớp theo phân công của Trung tâm đào tạo.
Công tác tuyến
Thực hiện tốt chương trình 1816.trong năm 2011 – tháng 6,7,8 nhiều lượt Bác sỹ thay phiên nhau đến Bệnh viện các tĩnh thuộc vệ tinh của Bệnh viện TW Huế đã chuyển giao nhiêu kỹ thuât và các kiến thức nội khoa về tim mạch. Nhiều nhóm Bs và điều dưỡng tham gia cùng đoàn khám của bệnh viện đến các xã của tĩnh nhà để khám và phát thuốc cho người bệnh.
Hợp tác quốc tế
Nhận SV y khoa nước ngoài đến thực tập
Trên 20 sinh viên nước ngoài đã thực tập tại khoa.
Quan hệ chuyên môn với một số đoàn nước ngoài đến Trung tâm
Nghiên cứu khoa học
Tham gia các cuộc hội thảo, hội nghị trong và ngoài nước, trực tiếp nghiên cứu một số đề tài khoa học. Nhiều đề tài được đăng trong tạp chí chuyên ngành trong và ngoài nước. Tham gia đề tài nhánh cấp nhà nước: Ghép tim từ người cho chết não tại bệnh viện TW Huế.
Thực hiện 5 đề tài NCKH đã được đăng trên các tạp chí Y học thực hành. Tạp chí nội khoa, tạp chí ngoại khoa.
Thực hiện đều đặn báo cáo chuyên đề của khoa hằng tuần. Tham gia các buổi báo cáo chuyên đề của bệnh viện vào các ngày thứ sáu hằng tháng
Trung tâm Tim mạch; Trung tâm tim mạch Huế; tim mạch Huế